Lập hồ sơ cấp phép xả thải nước thải vào nguồn nước

ho-so-cap-phep-xa-thai-vao-nguon-nuoc
  • Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có hoạt động liên quan đến việc xả nước thải vào nguồn nước thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/06/2012, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013.
  • Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 14/02/2015.
  • Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/05/2014 của Bộ TN&MT quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
  • Giấy đăng ký kinh doanh/ Giấy phép đầu tư.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ Hợp đồng thuê đất
  • Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Giấy xác nhận Cam kết bảo vệ môi trường/ Đề án bảo vệ môi trường đơn giản
  • Quyết định phê duyệt đánh giá tác động môi trường/Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Giấy xác nhận Cam kết bảo vệ môi trường/ Đề án bảo vệ môi trường đơn giản
  • Sơ đồ vị trí dự án
  • Bản vẽ Mặt bằng tổng thể, cấp nước, thu gom và thoát nước mưa, nước thải
  • Bản vẽ các hệ thống xử lý nước thải
  • Kết quả phân tích
  • Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 09 của Thông tư 27/2014/TT-BTNMT);
  • Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
  • Quy định vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước thải;
  • Đề án xả nước thải vào nguồn nước, kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa có công trình hoặc đã có công trình xả nước thải nhưng chưa có hoạt động xả nước thải (mẫu số 35 của Thông tư 27/2014/TT-BTNMT);
  • Hoặc Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước (mẫu số 36 của Thông tư 27/2014/TT-BTNMT), kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (bản phô tô có công chứng) trong trường hợp đang xả nước thải và đã có công trình xử lý nước thải;
  • Bản đồ vị trí khu vực xin giấy phép xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000 theo hệ tọa độ VN 2000;
  • Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
  • Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt công trình xả nước thải;
  • Trường hợp đất tại nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận;
  • Thời hạn của giấy phép không quá 10 năm được xem xét và gia hạn thêm không quá 5 năm. Tại thời điểm xin gia hạn giấy phép xả thải cũ còn hiệu lực không ít hơn 3 tháng.
Tùy theo quy mô, cơ quan tiếp nhận, thẩm định là một trong các cơ quan sau:
  • Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  • Các bộ khác.
  • Sở Tài nguyên và Môi trường.
  • Cơ quan cấp phép
Tùy theo quy mô, cơ quan cấp phép là một trong các cơ quan sau:
  • Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  • Các bộ khác.
  • Ủy ban nhân dân tỉnh