Lập kế hoạch bảo vệ môi trường

ke-hoach-bao-ve-moi-truong

Kế hoạch bảo vệ môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo các ảnh hưởng đến môi trường của các dự án (có quy mô không thuộc đối tượng phải lập ĐTM) đến các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội trong vùng dự án. Từ đó lựa chọn các phương án giảm thiểu tác động môi trường có khả thi và tối ưu về kinh tế - kỹ thuật để bảo vệ môi trường khi triển khai dự án.


  • Dự án sản xuất, kinh doanh có quy mô không thuộc Phụ lục II của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường.
  • Chưa thi công xây dựng và hoạt động.
  • Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015.
  • Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường.
  • Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ TN&MT quy định chi tiết về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, có hiệu lực từ ngày 15/07/2015.
  • Giấy đăng ký kinh doanh/ Giấy phép đầu tư.
  • Thỏa thuận địa điểm xây dựng.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ Hợp đồng thuê đất.
  • Báo cáo đầu tư/ Giải trình kinh tế kỹ thuật/ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
  • Sơ đồ vị trí dự án
  • Bản vẽ mặt bằng tổng thể, thoát nước mưa, nước thải
  • Bản vẽ các hệ thống xử lý môi trường (nếu có)
Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Sở Tài nguyên và Môi trường gồm:
  • Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với trang bìa và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục 5.4 và 5.5 Thông tư này;
  • Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm:
  • Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với yêu cầu về cấu trúc và nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.6 Thông tư này;
  • Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của chủ dự án.
  • Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.7 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT. Trường hợp chưa xác nhận phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.8 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT.
Tùy theo quy mô và vị trí dự án, cơ quan tiếp nhận, thẩm định là một trong các cơ quan sau:
  • Sở Tài nguyên và Môi trường
  • Ban quản lý Khu công nghiệp
  • Ban quản lý Khu kinh tế.
  • Phòng Tài nguyên và Môi trường
Tùy theo quy mô, cơ quan cấp phép là một trong các cơ quan sau:
  • Ủy ban nhân dân huyện
  • Ban quản lý Khu công nghiệp
  • Ban quản lý Khu kinh tế.
  • Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có Bản kế hoạch môi trường được phê duyệt theo quy định.
  • Quy định xử phạt chi tiết tại điều 12, Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.