Vật tư - Thiết bị xử lý nước cấp

vat-tu-xu-ly-nuoc-cap

A. BƠM TRỤC NGANG  ĐA TẦNG CHL, CHLK/CHLF(T)

1. Ứng dụng:

  • Tháp giải nhiệt
  • Nông nghiệp
  • Cấp nước sinh hoạt
  • Tưới tiêu
  • Hệ thống cấp nước công nghiệp đa dụng
  • Hệ thống rửa công nghiệp
  • Hệ thống lò hơi và làm lạnh
  • Hệ thống xử lý nước

2. Đặc tính:

  • Lưu lượng tối đa: 32m3/h
  • Cột áp cực đại: 88m
  • Nhiệt độ chất lỏng cho phép: 110
  • Tốc độ động cơ: 2900rpm hay 3500 rpm
  • Công suất động cơ lớn nhất: 55kw * 2

3. Vật liệu:

  • - Tất cả các bộ phận tiếp xúc với chất lỏng làm bằng thép không gỉ 304,( Hoặc thép không gỉ 316 nếu yêu cầu). Đầu bơm, đầu hút và đầu xả có thể làm bằng gang tùy theo yêu cầu.

4. Mô tả:

  • Cánh bơm hàn dập cánh quạt bằng SS 306 (hay 316), Bơm trục ngang đa tầng cánh có  ba loại CHL, CHLF và CHLF(T)
  • Động cơ 1 pha cho phép lớn nhất đến 2.2 kw, lớp cách điện : Class F, lớp bảo vệ:  IP 55
  • Loại nhiệt độ bình thường : cho phép đến 70, loại nhiệt độ cao ( Ví dụ cho lò hơi) cho phép đến 110

bom_nuoc_cap

B. BƠM LY TÂM TRỤC NGANG ĐƠN TẦNG MS

1. Ứng dụng:

  • Tháp giải nhiệt
  • Cấp nước sinh hoạt
  • Hệ thống tưới tự động
  • Nông nghiệp
  • Hệ bơm tăng áp và tuần hoàn
  • Xử lý nước

2. Đặc tính:

  • Lưu lượng tối đa: 27m3/h
  • Cột áp cực đại: 40m
  • Áp suất làm việc tốt đa : 8 bar
  • Nhiệt độ chất lỏng cho phép: -10 to 85
  • Tốc độ động cơ: 2900rpm hay 3500 rpm
  • Công suất động cơ lớn nhất: 2.2kw

3. Vật liệu:

  • Tất cả các bộ phận tiếp xúc với chất lỏng làm bằng thép không gỉ 304, (Hoặc thép không gỉ 316 nếu yêu cầu).

4. Mô tả:

  • Đây là loại bơm không tự mồi, cửa hút đồng trục, cửa xả thẳng đứng và có ren răng

bom_nuoc_cap_don_tang_ms

C. BƠM TỰ MỒI JET

1. Ứng dụng:

  • Bơm bồn nước
  • Cấp nước sinh hoạt
  • Cấp nước công nghiệp
  • Bơm tăng áp

2. Đặc tính:

  • Lưu lượng tối đa: 3m3/h
  • Cột áp cực đại: 43m
  • Nhiệt độ chất lỏng cho phép: 45
  • Tốc độ động cơ: 2900rpm
  • Công suất động cơ lớn nhất: 0.55kw

3. Vật liệu:

  • Hầu hết các bộ phận tiếp xúc với chất lỏng làm bằng thép không gỉ 304

4. Mô tả:

bom_nuoc_cap_tu_moi

D. BƠM TRỤC ĐỨNG ĐA TẦNG CDL, CDLF

 1. Ứng dụng:

  • Tháp giải nhiệt
  • Hệ thống cấp nước đa năng, hệ bơm booster
  • Cấp nước sinh hoạt
  • Tưới tiêu
  • Hệ thống cấp nước công nghiệp đa dụng
  • Hệ thống rửa cao áp
  • Hệ thống lò hơi và làm lạnh
  • Hệ thống xử lý nước

2. Đặc tính


  • Lưu lượng tối đa: 240m3/h
  • Cột áp cực đại: 305m
  • Nhiệt độ chất lỏng cho phép: 120
  • Tốc độ động cơ: 2900rpm hay 3500rpm
  • Công suất động cơ lớn nhất: 110kw


 bom_nuoc_cap_truc_dung
 

3. Vật liệu:


  • -Tất cả các bộ phận tiếp xúc với chất lỏng làm bằng thép không gỉ 304,( Hoặc thép không gỉ 316 nếu yêu cầu). Đầu bơm, đầu hút và đầu xả có thể làm bằng gang tùy theo yêu cầu.
 

4. Mô tả:

  • Motor tiêu chuẩn TEFC bọc kín (  Động cơ 1 pha lớn nhất 2.2 kw), lớp cách điện : Class F, lớp bảo vệ:  IP 55
  • Loại nhiệt độ bình thường : cho phép đến 70, loại nhiệt độ cao ( Ví dụ cho lò hơi) cho phép đến 120
  • Phốt bơm làm bằng Tungsten Carbide/Graphite, các chất liệu khác được chế tạo tùy theo yêu cầu
  • Bơm CLD thường sử dụng cho lò hơi, PCCC, hệ cấp nước... Bơm CDLF thường sử dụng cho lọc nước tinh khiết, công nghệ thực phẩm
  • Khi đặt hàng cần nói rõ lưu chất lỏng, nhiệt độ làm việc, cao độ đặt bơm
  • Bơm 1 pha hay 3 pha

1. Giới thiệu:

Cột lọc là bộ phận thiết yếu trong hệ thống lọc nước vì cột lọc là nơi chứa nước và các vật liệu để lọc nước như than hoạt tính, hạt cation, cát thạch anh, cát mangan,… Nếu cột lọc kém chất lượng thì rất dễ xảy ra hiện tượng thủng bình lọc, bình lọc bị ăn mòn sau một thời gian ngắn sử dụng… Điều này sẽ ảnh hưởng đến công suất toàn bộ hệ thống lọc nước và sẽ không đáp ứng được lượng nước sử dụng trong sinh hoạt cũng như trong sản xuất.

Cột lọc inox được ứng dụng trong rất nhiều ngành công nghiệp như: dược phẩm, sinh học, thực phẩm và nước giải khát, hóa chất, mỹ phẩm, xử lý nước trong sinh hoạt gia đình… Công dụng chủ yếu của cột lọc inox đó là lọc nước nhiễm phèn, kim loại nặng, tạp chất, nâng độ pH trong nước, lọc mùi màu…

2. Ưu điểm:

Cột lọc nước Inox 304 có đầy đủ các tính năng của một cột lọc thông thường, ngoài ra cột lọc inox còn có nhiều điểm khác biệt, như:

  • Làm bằng chất liệu là inox SUS 304 siêu bền, chịu được áp lực cao
  • Chất lượng cột không bị hao mòn theo thời gian
  • Không bị ngả màu, không ố vàng nên thích hợp với các công trình hệ thống lọc nước đặt ở ngoài trời
  • Được sản xuất tại Việt Nam,
  • Cột lọc nước Inox có nhiều mẫu mã, đa dạng
cot_loc_inox

Hình ảnh cột lọc inox được lắp đặt ngoài thực tế

1. Giới thiệu:

  • Lõi lọc 10", 20", 30" dạng bông nén
  • Chất liệu: PP Poly Propylene
  • Ứng dụng: Lọc nước dân dụng và công nghiệp
  • Công dụng: lọc cặn lơ lửng, lọc thô, tạp chất rắn từ 0,5 đến 100 micron
  • Xuất xứ: Pentair (Mỹ), Woonggjin Chemical CSM (Korea), Toray (Korea)….

2. Đặc tính kỹ thuật:

MODEL

MẮC LỖ(mm)

QUY CÁCH

KÍCH THƯỚC(mm)

Lõi lọc 10 inch

EDEP 0,5 x 10"

0.5

Lõi sợi nén

Ø64 x 250

EDEP 01 x 10"

1

Lõi sợi nén

Ø64 x 250

EDEP 5 x 10"

5

Lõi sợi nén

Ø64 x 250

EDEP 10 x 10"

10

Lõi sợi nén

Ø64 x 250

Lõi lọc 20 inch

EDEP 0.5 x 20"

0.5

Lõi sợi nén

Ø64 x 500

EDEP 1 x 20"

1

Lõi sợi nén

Ø64 x 500

EDEP 5 x 20"

5

Lõi sợi nén

Ø64 x 500

EDEP 10 x 20"

10

Lõi sợi nén

Ø64 x 500

Lõi lọc 30 inch

EDEP 0.5 x 30"

0.5

Lõi sợi nén

Ø64 x 750

EDEP 1 x 30"

1

Lõi sợi nén

Ø64 x 750

EDEP 5 x 30"

5

Lõi sợi nén

Ø64 x 750

EDEP 10 x 30"

10

Lõi sợi nén

Ø64 x 750

Lõi lọc 40 inch

EDEP 0.5 x 40

0.5

Lõi sợi nén

Ø64 x 1000

EDEP 1 x 40"

1

Lõi sợi nén

Ø64 x 1000

EDEP 5 x 40"

5

Lõi sợi nén

Ø64 x 1000

EDEP 10 x 40"

10

Lõi sợi nén

Ø64 x 1000

Lõi lọc 20BB

DLB 01 x 20BB

1

Lõi sợi nén

Ø150 x 500

DLB 05 x 20BB

5

Lõi sợi nén

Ø150 x 500

DLB 10 x 20BB

10

Lõi sợi nén

Ø150 x 500



                                          loi_loc_tinh loi_loc_tinh 

1. Giới thiệu:

Màng lọc R.O viết tắt từ hai chữ Reverse Osmosis( Thẩm thấu ngược) Màng lọc R.O được sản xuất từ chất liệu Polyamit, công nghệ lọc R.O được phát minh và nghiên cứu từ những năm 50 của thế kỷ trước và phát triển hoàn thiện vào thập niên 70 sau đó. Đầu tiên nó nó được nghiên cứu và ứng dụng chủ yếu cho lĩnh vực hàng hải và vũ trụ của HOA KÌ. Được phát minh bởi nhà khoa học Oragin.

2. Ứng dụng:

Công nghệ R.O được ứng dụng rộng rãi vào trong đời sống và sản xuất, như sản xuất nước uống, dây chuyền lọc nước tinh khiết cho sản xuất thực phẩm, dược phẩm hay phòng thí nghiệm, ....

2. Thông số kỹ thuật:

MODEL

4040-AT

4040-AC

8040-AT

8040-AC

Công suất màng (GPD)

2600

2400

12000

11000

Loại màng RO

4.0 x 40

4.0 x 40

8.0 x 40

8.0 x 40

Áp suất làm việc (PSI)

Max. 150

Max. 250

Max. 150

Max. 250

Vỏ bảo vệ

Sợi thuỷ tinh

Sợi thuỷ tinh

Sợi thuỷ tinh

Sợi thuỷ tinh

Khả năng khử khoáng (%)

99.2

99.5

99.2

99.5

Diện tích tác dụng (m2)

7.9

7.9

37.2

37.2

Khoảng pH cho phép

3.0 – 10.0

3.0 – 10.0

3.0 – 10.0

3.0 – 10.0

Độ đục cho phép tối đa (NTU)

1.0

1.0

1.0

1.0

Chlorine tối đa (mg/l)

0.1

0.1

0.1

0.1

Kích thước tổng thể (inch/mm)

Chiều dài

40 (1016)

40 (1016)

40 (1016)

40 (1016)

Chiều rộng

4.0 (102)

4.0 (102)

8.0 (203)

8.0 (203)

Ống ra

0.75 (19)

0.75 (19)

1.12 (28)

1.12 (28)

Khối lượng tịnh (kg)

5.5

5.5

14.5

14.5

 
                                                                                    mang_ro

 

Hình ảnh Màng R.O

1. Giới thiệu:

Đèn UV VIQUA – CANADA (đèn cực tím) là sản phẩm ứng dụng trong ngành vi sinh vật, có chức năng tiêu diệt các vi sinh vật có trong môi trường nước, không khí. Đèn UV được đánh giá là phương tiện hữu hiệu, ổn định, rẻ tiền và không hoá chất để bảo vệ nguồn nước ăn uống khỏi các loại vi khuẩn

2. Ưu điểm:

  • Diệt khuẩn cực nhanh không cần hóa chất, không tạo sản phẩm phụ.
  • Hiệu quả diệt khuẩn đạt 99,99%. Vỏ bằng inox 304  đảm bảo vệ sinh và kéo dài tuổi thọ..
  • Cấu tạo: Có cấu tạo gần giống như bóng đèn huỳnh quang thông dụng. Tuy nhiên, thay vì cho ánh sáng đi qua thì bóng đèn UV cho tia cực tím (tia UV)
  • Thiết bị sử dụng bóng đèn phát ra ánh sáng có bước sóng ngắn 254nm với năng lượng rất lớn. Là phương pháp tiệt trùng an toàn và hiệu quả, không sử dụng bất kỳ hóa chất nào.
  • Không làm thay đổi thành phần lý hóa của nước. Giữ nguyên mùi vị của nước.
  • Đơn giản, gọn nhẹ có thể di chuyển dễ dàng.
  • Độ thẩm mỹ cao với vỏ thiết bị bằng Inox SS304, vỏ thạch anh với khả năng cách nhiệt tối ưu.
  • Dễ dàng lắp đặt và bảo dưỡng.
  • Sản phẩm có dấu chứng nhận về độ an toàn cho người tiêu dùng (CE_European Conformity_là nhãn hiệu bắt buộc đối với hàng hoá (theo quy định) và được coi như hộ chiếu thương mại vào thị trường EU_European Union_Liên Minh Châu Âu). 
  • Công suất từ 0.25m3/h đến 10.5 m3/h

2. Đặc tính kỹ thuật:

MODEL

S5Q

S8Q

VH200

(thay thế bộ đèn SC200)

Lưu lượng

GPM

6

10

9

M3/h

1.4

2.3

2.0

Kích thước (cm)

56.1 x 6.4

90.4 x 6.4

43.2

Chất liệu vỏ đèn

304SS

304SS

304SS

Kích thước ống vào/ ra

¾” MNPT

¾” MNPT

Combo ¾” MNPT/ 1” MNPT

Công suất bóng đèn (W)

17

25

25

Tiêu thụ điện năng (W)

22

30

35

Áp suất làm việc tối đa

125 psi

125 psi

125 psi

Khối lượng (kg)

2.7

2.7

5.4

Loại đèn

SterilumeTM-HO (high-output)

Lamp: S463RL

SterilumeTM-HO (high-output)

Lamp: S810RL

SterilumeTM-HO (high-output)

Lamp: S200LL-HO

Nhà sản xuất

Viqua – Canada

Viqua – Canada

Viqua – Canada

MODEL

VH410

(SC320/SC12Q)

VP600

(SC600)

VP950

(SC740)

Lưu lượng

GPM

18

30

46

M3/h

4.2

6.7

10.5

Kích thước (cm)

59.6 x 8.9

78 x 8.9

114 x 8.9

Chất liệu vỏ đèn

304SS

304SS

304SS

Kích thước ống vào/ ra

Combo ¾” MNPT/ 1” MNPT

1” MNPT

1.5” MNPT

Công suất bóng đèn (W)

46

58

90

Tiêu thụ điện năng (W)

60

78

110

Áp suất làm việc tối đa

125 psi

125 psi

125 psi

Khối lượng (kg)

7.7

8.6

13.1

Loại đèn

SterilumeTM-HO (high-output)

Lamp: S410RL-HO

SterilumeTM-HO (high-output)

Lamp: S600RL-HO

SterilumeTM-HO (high-output)

Lamp: S950RL-HO

Nhà sản xuất

Viqua – Canada

Viqua – Canada

Viqua – Canada


1. Giới thiệu:

  • Công dụng : Vận hành bình lọc tự động
  • Điều khiển : Lập trình theo lưu lượng Q hoặc thời gian T
  • Công nghệ : Mạch điều khiển điện từ
  • Xuất xứ : Pentair-water (USA)

2. Thông số kỹ thuật van Fleck:

Các MODEL thông dụng

Tính năng của sản phẩm

Các tùy chọn

Van_tu_dong_fleck

MODEL 3900

+ Điều chỉnh đầy đủ, điều khiển 5 chu kỳ: rửa ngược, rửa chậm, rửa nhanh, nạp muối và lọc bình thường.
+ Được thiết kế cho 1 cột hoặccác hệ thống nhiều cột xen kẽ nhau.
+ Tốc độ dòng chảy liên tục là 250 GPM
+ Bảo vệ NEMA 3R là khả năng chịu nước, chống ăn mòn, và UV ổn định
+ Chọn từ 7 hoặc 12 ngày hoặc cài đặt đồng hồ để kiểm soát tái sinh
+ Kiểm tra và chứng nhận bởi WQA To NSF/ANSI SDT. 61 Section 8 Material Safety Only and ANNEX "G"

+ Đo - cài đặt tái sinh
+ Upflow tái sinh
+ Không cho nước cứng đi qua
+ Các chuyển đổi phụ
+ Lắp hông bình   

van_tu_dong_fleck

MODEL2900S

+ Tích hợp hai chế độ chạy, cân bằng pitons thủy lực với dòng chảy độc lập và tái sinh
+ Sử dụng với một hoặc nhiều hệ thống cột lọc
+ Rửa ngược cho cột làm mềm đường kính tới 36"
+ Tốc độ dòng chảy liên tục là 106GPM
+ Có thể dùng với 7 hoặc12 ngày hoặc cài đặt đồng hồ để kiểm soát tái sinh
+ Thân van bằng đồng với sức mạnh vượt trội và độ bền cao
+ Kiểm tra và chứng nhận bởiWQA To NSF/ANSI SDT. 61 Section 8 M

+ Đo - cài đặt tái sinh
+ Không cho nước cứng đi qua
+ Rơ le thời gian
+ Van chạy theo người vận hành
+ Các chuyển đổi phụ
+ Nước nóng (thời gian downflow tốt nhất - 180°F)
+ Có vỏ bọc môi trường
+ Upflow tái sinh
+ Lắp hông bình
+ Nước đã xử lý tái sinh

van_tu_dong_fleck

MODEL 5600SE

+ Trạng thái hình dạng với màn hình LED hiển thị. Thời gian trong ngày, khả năng các quá trình còn lại, chu kỳ tái sinh trong quá trình.
+ Bộ đo turbine nhỏ gọn
+ Downflow hoặc upflow cho các chu trình tái sinh
+ Chọn 3 chế độ hoạt động: tái sinh nhanh, tái sinh chậm, hoặc trì hoãn thời gian tái sinh
+ NOVRAM tình trạng van và sao lưu bộ nhớ
+ Tốc độ dòng chảy liên tục 20GPM
+ Khả năng rửa ngược đường kính cột lọc lên đến 12” cho các bộ làm mềm,10˝cho các hệ lọc
+ Khả năng rửa ngược gấp 2 lần

+ Lọc rửa ngược
+ Upflow tái sinh
+ Đo bắt đầu tái sinh
+ Rửa ngược gấp đôi
+ Các chuyển đổi phụ

 van_tu_dong_fleck

MODEL 3150

+ Điều chỉnh đầy đủ, điều khiển 5 chu kỳ: rửa ngược, rửa chậm, rửa nhanh, nạp muối và lọc bình thường
+ Linh hoạt gắn trên hoặc lắp bên cạnh phù hợp ứng dụng cho thương mại và công nghiệp
+ Có khả năng rửa ngược với cột lọc có đường kính lên đến 63"
+ Thân van chắc chắn vì được làm bằng đồng thau với sức mạnh và độ bền vượt trội
+ Bảo vệ NEMA 3R là khả năng chịu nước, và UV ổn định
+ Chọn từ 7 hoặc 12 ngày hoặc cài đặt đồng hồ để kiểm soát tái sinh
+ Lý tưởng cho hầu hết các bộ lọc đến 42"
+ Kiểm tra và chứng nhận bởi WQA To NSF/ANSI SDT. 61 Section 8 Material Safety Only and ANNEX "G"

+ Lọc rửa ngược
+ Đo - cài đặt tái sinh
+ Van chạy theo người vận hành
+ Lắp bên cạnh bình
+ Hẹn giờ tự động, 3200NXT, 3214NXT, or XT
+ Nước nóng (đồng hồ đo 180oF - 150oF)
+ Hoạt động hiệu quả
+ Không cho nước cứng đi qua
+ Upflow tái sinh
+ Các chuyển đổi phụ

 van_tu_dong_fleck

MODEL 2850

+ Điều chỉnh đầy đủ, điều khiển 5 chu kỳ: rửa ngược, rửa chậm, rửa nhanh, nạp muối và lọc bình thường
+ Kiểm tra thời gian piston thủy lực cân bằng, có dấu và thiết kế điệm từ dòng chảy mạnh và tái sinh
+ Thân van chắc chắn vì được làm bằng đồng thau với sức mạnh và độ bền vượt trội
+ Có khả năng rửa ngược các cột lọc có đường kính 30"
+ Phù hợp điền muối với nồng độ bất kỳ trong thời gian nạp mối
+ Sự chọn lựa 7 hoặc 12htrong ngầy
+ Tốc độ dòng chảy liên tục là 51GPM với rửa ngược là 49GPM
+ Lý tưởng cho hầu hết các bộ lọc đến 24"

+ Đo - cài đặt tái sinh
+ Lọc rửa ngược
+ Không cho nước cứng đi qua
+ Có vỏ bọc môi trường
+ Hẹn giờ tự động, 3200NXT, 3214NXT, or XT
+ Nước nóng (đồng hồ đo 180oF - 150oF)
+ Hoạt động hiệu quả
+ Các chuyển đổi phụ
+ Lắp hông bình

van_tu_dong_fleck 

MODEL 5600SXT

+ Màn hình LCD rộng với 48h của tụ điện dự phòng bên trong.
+ Màn hình LCD hiển thị thời gian luân phiên trong ngày, khối lượng còn lại hoặc ngày để tái sinh, và thời gian cột làm việc (hệ thống cột đôi)
+ Thiết bị đo nhỏ gọn
+ Downflow hoặc upflow các chu kỳ tái sinh
+ Chọn từ 4 chế độ hoạt động: Tái sinh nhanh, tái sinh chậm, trì hoãn thời gian tái sinh tái sinh ngày trong tuần.
+ Tốc độ dòng chảy liên tục 20 GPM
+ Backwash công suất xử lý cột có đường kính lên đến 12" đối với ứng dụng làm mềm, 10" đối với ứng dụng lọc.
+ Khả năng rửa ngược kép.

+ Làm mềm và lọc điều khiển van
+ Lọc backwash
+ Upflow hoặc downflow tái sinh
+ Đo hoặc tái sinh ngày
+ Rửa ngược kép
+ Các chuyển đổi phụ


1. Giới thiệu:

Van 3 ngã được thiết kế cho 3 giai đoạn vận hành: lọc – rửa xuôi – rửa ngược, dùng cho hệ thống làm mềm, trao đổi Ion, thiết bị lọc hồ bơi, hệ thống tiền xử lý trước khi qua hệ RO.

2. Đặc tính:

  • Thiết kế cho 3 giai đoạn vận hành: lọc – rửa xuôi – rửa ngược.
  • Dùng cho hệ thống làm mềm, trao đổi Ion, thiết bị lọc hồ bơi, hệ thống tiền xứ lý trước khi qua hệ RO.
  • Dùng cho cột lọc top-mount.
  • Chịu được áp lực, không bị rò gỉ.
  • Áp suất vận hành (MPa): 0.1 – 0.6
  • Nhiệt độ (oC): 5 – 45
  • Xuất xứ: Pentair (USA)

3. Thông số kỹ thuật:


MODEL

MULTIVALVE F56A1

MULTIVALVE F56D1

(Top-Mount)

Lưu lượng (m3/h)

4.5

8 - 10

Đường kính cột lọc (inch)

6 " - 12"

10 " - 24"

Ống vào/ra (mm)

34

65

Kiểu ren

Ren trong

Ren trong

Đường xả (mm)

26.7

50

van_3_cong  van_3_cong
 

Hình ảnh Van 3 cổng



1. Giới thiệu:

Màng lọc UF (Ultra Filtration) hay còn gọi là màng siêu lọc sợi rỗng thẩm thấu, mỗi sợi màng có dạng hình ống, màu trắng, khi lọc cho phép nước đi từ ngoài vào trong lòng ống nhờ áp lực dòng chảy của nước, khi ta bịt một đầu ống lại hoặc uốn ống theo hình chữ (U). Dưới áp lực dòng chảy của nước sẽ thấm qua các mao dẫn có kích thước khoảng từ 0,1~0,001micromet(µm).

Màng siêu lọc (UF) là công nghệ lọc cung cấp một giải pháp hợp lý cho các dây chuyền sản xuất thực phẩm và đồ uống, cung cấp nguồn nước ăn uống hàng ngày vô hạn cho người dùng. Chất lượng nước rất cao sau khi lọc qua màng UF dùng cho việc sản xuất nước khoáng, nước hoa quả, nước tăng lực. Màng UF tạo nên một rào cản chắc chắn ngăn cản các vi sinh vật, bào tử và loại bỏ màu, chất hữu cơ

2. Công dụng của màng siêu lọc UF:

Với kích thước từ 0,1~0,001 micron (µm) màng lọc UF có thể lọc sạch các tạp chất có kích thước nhỏ hơn cả vi khuẩn, loại bỏ dầu, mỡ, hydroxit kim loại, chất keo, nhũ tương, chất rắn lơ lửng,và hầu hết các phân tử lớn từ nước và các dung dịch khác như (phấn hoa, tảo, kí sinh trùng, virut, và vi trùng gây bệnh…)và đặc biệt là có thể triệt tiêu được vi khuẩn tới 99.9% dường như không còn vi khuẩn. Các phân tử có kích thước lớn hơn như các loại tạp chất, virus, vi khuẩn sẽ bị giữ lại và thải xả ra ngoài. qua tất cả các bước lọc khắt khe nhất từ các lõi lọc, cấp lọc và màng siêu lọc UF đã cho ra một nguồn nước siêu tinh khiết đảm bảo sức khỏe tối ưu cho mọi người sư dụng.

3. Cấu tạo và chức năng của màng siêu lọc UF:

mang_sieu_loc_uf

 

Màng lọc Ultrafiltration có thể hoạt động theo 2 hình thức:

 

a. Màng lọc Ultrafiltration có thể hoạt động theo 2 hình thức:

Từ ngoài vào trong: Lớp lọc nằm bên ngoài màng, Dòng nước có chất ô nhiễm được đẩy vào từ bên ngoài vào trong màng lọc tất cả các chất độc hại được dữ lại bên ngoài màng lọc. chỉ duy nhất Nước sạch nguyên khoáng ,nước tinh khiết sau lọc được thu ở bên trong màng lọc.

Từ trong ra ngoài: Lớp lọc nằm bên trong màng. Dòng nước có chất ô nhiễm được thấm vào từ bên trong màng lọc. Nước sạch sau lọc được thu ở bên ngoài màng lọc

nguyen_ly_loc_uf

nguyen_ly_loc_uf

b. Nguyên lý hoạt động

UltraFiltration(UF) là một công nghệ lọc dùng áp suất thấp để thu lấy nguồn nước tinh khiết (sạch) từ nước nguồn. Dưới một áp suất 1.5~3kgf/cm², nước tinh, muối khoáng và các phân tử ion nhỏ hơn lỗ lọc (0.1- 0.001 micron) sẽ “chui” qua màng dễ dàng để tạo ra một nguồn nước tinh khiết.

c. Một số đặc điểm tiêu biểu của công nghệ Ultrafiltration:

  • Quá trình lọc diễn ra ở nhiệt độ bình thường từ (0~ 35°C) và áp suất thấp từ (1~5 bar) nên tiêu thụ ít điện năng, cắt giảm chi phí hoạt động đáng kể. Kích thước của hệ thống gọn nhỏ, cấu trúc đơn giản nên không tốn mặt bằng lắp đặt.
  • Không có nước thải lãng phí như RO tiếp kiệm lớn cho người sử dụng.
  • Quy trình vận hành đơn giản, không cần nhiều nhân công.
  • Cấu trúc và vật liệu màng lọc đồng nhất sử dụng phương pháp lọc cơ học nên không làm biến đổi tính chất hóa học của nguồn nước.
  • Vật liệu của màng lọc không xâm nhập vào nguồn nước, đảm bảo độ tinh khiết trong suốt quy trình xử lý.

d. Chất lượng nước sau khi lọc bằng màng UF.

Tiêu chí

Mẫu nước

Sau khi lọc

Độ đục (NTU)

10.2

0.2

Volatile Phenolic Compound (mg/L)

0.018

< 0.002

COD (mg/L)

3.46

1.46

Chloroform (mg/L)

347

4.5

Tổng số khuẩn Intestinal Coliform (cfu/mL)

350

0

Tổng số khuẩn Fecal Coliform (cfu/L)

350

0

4. Ứng dụng của màng siêu lọc UF:

a. Lọc nước biển, nước muối (thủy sản, hóa chất)

Để làm sạch nước biển mà vẫn giữ nồng độ muối, Màng UF có thể thay thế cho toàn bộ quy trình phức tạp nhiều công đoạn: Nước biển -> Khử trùng -> Lọc thô -> Lọc cát -> Than hoạt tính -> Nước biển sạch.

b. Lọc nước ép trái cây, nước trà xanh

Để loại bỏ những thành phần không có lợi trong nuớc ép trái cây, người ta thường dùng men sinh học hoặc hóa chất để làm kết tủa chúng và gạn lấy phần nước trong nhưng vẫn không thể giảm độ đục xuống dưới 2.0 NTU. Ứng dụng công nghệ màng có thể giảm tối đa lượng enzyme và hóa chất, bảo đảm tính “thiên nhiên” của trái cây trong khi cải thiện độ trong rõ rệt: 0,4 – 0,6 NTU.

Ngoài ra, tuổi thọ của nước ép cũng tăng đáng kể do toàn bộ vi khuẩn, virus đã bị màng UF loại bỏ.

c. Thu hồi dầu/ mỡ và xử lý nước thải

Rất nhiều ngành công nghiệp sử dụng dầu để làm mát, bôi trơn và thường phải thải bỏ sau một thời gian.

Với màng UF, ta có thể dễ dàng tách được dầu từ nguồn nước thải này.

Kích thước của phân tử dầu đủ nhỏ để chui qua lỗ lọc nhưng sức căng bề mặt của nó lại cản trở việc này (khi màng lọc đã bị ướt). Sau khi dùng màng UF, nước thải chỉ còn chưa tới 10ppm dầu, phù hợp với quy định. Đặc biệt, có tới 30~60% lượng dầu được thu hồi để tái sử dụng.

d. Màng UF bảo vệ màng RO

Lọc bảo vệ cho màng RO hiệu quả hơn nhiều so với các phương pháp truyền thống, vì nước sau khi lọc màng UF đã gần như tinh khiết, không còn vi khuẩn, cặn siêu nhỏ. Màng RO lúc này được làm việc trong môi trường sạch hơn và sẽ có tuổi thọ cao hơn.

Làm sạch nước máy: Nếu nước máy không bị ô nhiễm nặng, không có asen, nitrit, thuốc trừ sâu … (theo công bố hàng năm của nhà cung cấp nước) ta chỉ cần dùng màng UF để tinh chế thành nước uống trực tiếp.


 

  1. Đồng hồ đo lưu lượng

1. Mô tả:

  • -Dùng đo lưu lượng nước.
  • -Lưu lượng đáp ứng lên đến 450 lít/phút.
  • -Kích thước nối ống theo tiêu chuẩn.
  • -Lắp trực tiếp lên bảng điều khiển hoặc nối trực tiếp vào ống.
  • -Xuất xứ: Phần Lan/ Mỹ/ Đài Loan…

2.Thông số kỹ thuật:

  • -Áp suất tối đa: 6 bar
  • -Nhiệt độ làm việc: 0 – 60 oC
  • -Độ chính xác: ± 4%
  • -Vật liệu: Nhựa acrylic

dong_ho_do_luu_luong

Hình ảnh đồng hồ đo lưu lượng

B. Đồng hồ đo áp lực

1. Mô tả:

  • Dùng đo áp lực nước hoặc không khí.
  • Áp lực đáp ứng lên đến 25 bar.
  • Kích cỡ ren nối theo tiêu chuẩn.
  • Lắp trực tiếp lên bảng điều khiển hoặc nối trực tiếp vào ống với vị trí kết nối ren chân sau hoặc chân dưới
  • Xuất xứ: Đức/ Hàn Quốc/ Đài Loan…

2.Thông số kỹ thuật:

  • Áp suất tối đa: 25 bar

    Tuy nhiên trong thực tế cũng cần lưu ý rằng, không một thiết bị công nghiệp nào làm việc được với hiệu suất 100%. Vậy nên lựa chọn dãy đo của đồng hồ đo áp suất với hiệu suất khoảng 50% để chúng làm việc hiệu quả với tuổi thọ cao nhất. Chẳng hạn, khi cần sử dụng đo áp suất của hệ thống có giá trị cao nhất khoảng 4-6 bar nên lựa chọn đồng hồ có max là 10bar

  • Đơn vị đo: kg/cm2, bar, mbar, psi, Pa, MPa, KPa
  • Độ chính xác: ± 3%
  • Nhiệt độ làm việc: Nhiệt độ xung quanh: -20 – 65 oC

    Nhiệt độ chất lỏng: -5 – 40 oC

  • Vật liệu: Tùy vào môi trường làm việc mà vật liệu thiết bị khác nhau. Có nhiều loại như sau:

      - Vỏ inox 316, chân ren inox 316 (nguyên khối, các mối hàn kín).

      - Vỏ inox 304, chân ren inox 304.

      - Vỏ inox 304, chân ren vật liệu đồng thau (Cu-Alloy).

      - Vỏ thép sơn đen (sơn tĩnh điện hoặc thường), chân ren bằng đồng thau.

      - Vỏ nhựa với chân ren bằng đồng thau.

Lưu ý: Các môi trường làm việc khắc nghiệt, các loại chất lưu ăn mòn như: dung môi axit – bazo, nước muối – biển… phải sử dụng đồng hồ áp suất bằng inox nguyên khối, nếu sử dụng thép rất dễ bị thủng vỏ và gây hư hỏng.

Dong_ho_do_ap_luc

Hình ảnh đồng hồ đo áp lực

1. Giới thiệu:

Máy Ozone model S2* S4* S6* là kiểu máy tạo khí ozone tiên tiến (Advanced Ozonizer) thế hệ mới nhất có cấu hình hợp lý, kiểu dáng hiện đại, làm việc tin cậy, bền vững. Ozone do máy tạo ra bởi trường song chạy các ion mật độ cao (Plasma) dưới điện áp thấp, trong vùng phóng điện khí rung tần số 30-50 Khz. Máy được thiết kế chế tạo trên cơ sở ứng dụng các thành tựu khoa học – công nghệ tiên tiến của thế giới, điểm nổi trội là đã dùng ống sứ Crome Aluminium tinh khiết 99,75% có độ bền trên 150.000 giờ làm việc ( trên 15 năm) nhập từ nước ngoài thay cho các ống thạch anh hay thủy tinh Pyrec hay nứt vỡ mà các máy ozone khách vẫn thường dùng. Điện cực, ống dẫn bằng Inox 304 chịu ozone. Các linh kiện điện tử kiểu khô rắn (Solid State) chất lượng rất cao, trong đó có mạch tích hợp IGBT chuyên dụng…từng tổ kiện, bộ kiện cheed tạo được định vị, bao bọc kín trong các khối Epoxy đúc chân không và đều đã tiêu chuẩn hóa, thống nhất hóa dễ dàng lắp theo các cấu hình tùy chọn, dễ dàng sửa chữa, thay thế. Vỏ máy bằng thép inox dày 0.8mm, tiếp tục sơn phủ tĩnh điện cho đẹp… những phần rườm rà không thật cần thiết chỉ cài thêm khi có yêu cầu (options). Các sự cải cách đó đã làm cho máy hiện đại hơn, ổn định, tin cậy và bền bỉ hơn

2. Thông số kỹ thuật:

THÔNG SỐ

ĐVT

S2*

S4*

S6*

Dùng khí oxy

Sản lượng ozone*

g/h

2

4

6

~15

Nồng độ ozone lớn nhất

g/Nm3

4

7

10

>100

Lưu lượng khí ozone trung bình

L/min

20

20

20

5

Áp lực khí ozone

Mpa

0.01

0.01

0.01

0.03

Số cặp điện cực

 

1

2

2

 

Đường kính ống sứ Cr-Al

Mm

20

20

20

 

Chiều dài ống sứ

Mm

16

16

20

 

Tần số xung

~KHz

38

38

48

 

Điện áp

~kV

4

4

5.5

 

Công suất AC 220V 50 Hz

W

55

75

100

 

Nhiệt độ môi trường **

oC

5-40

5-40

5-40

0-50

Độ ẩm môi trường ***

%

<80

<80

<80

<95

Kích thước máy

Chiều rộng

Chiều sâu

Chiều cao

 

 

cm

 

30

15

45

 

30

15

45

 

30

15

45

 

Độ dày vỏ máy inox/sắt

Mm

0.7-0.8

0.7-0.8

0.7-0.8

 

Trọng lượng máy

Kg

6

7

7.8

 


                                                        may_ozone

                                             Hình ảnh máy ozone 

1. Giới thiệu:

Van điện từ hay còn gọi là Solenoid Valve nó là một thiết bị điện dùng để điều khiển dòng lưu chất (Khí, Nước, Gas). Điện áp điều khiển: 220V hoặc 24V. Trong lõi của Van có một cuộn từ – cuộn coil, khi chúng ta cấp điện cho van thì nhờ có từ trường sinh ra trong cuộn từ - cuộn coil sẽ làm Pít tông sẽ thắng lực đàn hồi của lò xo trong van làm cho pít tông di chuyển lên hoặc xuống tùy thuộc vào loại van (Bình thường có hai loại là van thường đóng hoặc thường mở). Khi chúng ta ngừng cấp điện cho van thì lực đàn hồi của lò xo sẽ đẩy hoặc kéo pít tông trở lại vị trí ban đầu.

Van điện từ có đầy đủ các kích thước và phương thức kết nối như nối ren và mặt bích để kết nối với ống từ Φ6 đến Φ60 (nối ren) và từ Φ60 đến Φ168 (nối bích)

2. Cấu tạo chi tiết các bộ phận của Van điện từ

van_dien-tu

Từ mặt cắt chi của van ta có thể thấy được chi tiết sau tương ứng với mặt cắt

  1. Thân van: Vật liệu là đồng thau, inox hoặc nhựa
  2. Môi chất: Nước hoặc khí
  3. Trục ống rỗng.
  4. Vỏ bên ngoài cuộn hút.
  5. Cuộn từ - cuộn coil (Sinh ta từ trường để làm di chuyển pít tông).
  6. Dây điện kết nối với nguồn điện.
  7. Trục van.
  8. Lò xo để di chuyển pít tông về trạng thái ban đầu.
  9. Khe hở để lưu chất có thể di chuyển được khi pít tông di chuyển.

Trên đây là về nguyên tắc thì van điện từ có cấu tạo như trên nhưng tùy xem loại van đó là gì thì có một số cấu tạo nhỏ khác.

3. Nguyên lý hoạt động của Van điện từ

Thông thường có hai loại van đó là van thường đóng và loại van thường mở.

Van điện từ thường đóng thì ở trạng thái ban đầu van đóng lại và các lưu chất như nước, khí, gas không thể di chuyển được. Khi chúng ta cấp nguồn điện có điện áp 220V hoặc 24V thì cuộn coil sẽ sinh ra từ trường làm lực đẩy của pít tông thắng lực đàn hồi của lò xo làm cho pít tông di chuyển lên trên lúc đó lưu chất sẽ chảy qua khe hở. Khi chúng ta ngừng cấp điện cho van điện từ thì lực đàn hồi của lò xo sẽ đẩy pít tông trở lại vị trí ban đầu lúc đó van điện từ sẽ lại đóng như lúc ban đầu.

Van điện từ thường mở thì ở trạng thái ban đầu van mở, các lưu chất như nước, khí, gas có thể di chuyển được. Khi chúng ta cấp nguồn điện có điện áp 220V hoặc 24V thì van điện từ sẽ lại đóng lại không cho lưu chất di chuyển qua. Khi ngắt điện thì van sẽ mở trở lại cho phép lưu chất di chuyển qua.

van_dien_tu

Hình ảnh van điện từ