CÔNG TY TNHH TM&DV

MÔI TRƯỜNG VIỆT
Công ty TNHH TM&DV Môi Trường Việt

Công ty TNHH TM&DV Môi Trường Việt

.

Hồ sơ môi trường cần thiết

.

Được đăng bởi admin

Được tạo vào ngày 19/07/2025 02:01
Để doanh nghiệp nắm vững các quy định pháp luật về lĩnh vực môi trường, chủ động hơn trong kế hoạch quản lý môi trường của cơ sở, Công ty Môi Trường Việt gửi đến Quý khách hàng Bảng tóm tắt các thủ tục môi trường cơ bản nhất mà cơ sở phải thực hiện trước và sau khi dự án đi vào hoạt động.
Hồ sơ môi trường cần thiết

1. Các loại hồ sơ môi trường cần lập

1.1. Hồ sơ môi trường đối với dự án chưa đi vào hoạt động

Đánh giá sơ bộ tác động môi trường áp dụng với các dự án đầu tư Nhóm 1 (quy định tại Khoản 1 Điều 29 của Luật BVMT 2020).

Đánh giá tác động của môi trường áp dụng với các dự án dưới đây (quy định tại Điều 30 của Luật BVMT 2020).

Dự án đầu tư Nhà 1 quy định tại Khoản 3 Điều 28 của Luật này.

Dự án đầu tư Nhóm II quy định tại điểm c, d, đ và e Khoản 4 Điều 28 của Luật này.

1.2. Giấy phép bảo vệ môi trường áp dụng với các dự án (quy định tại Điều 39 của Luật BVMT 2020)

Dự án đầu tư Nhóm 1, Nhóm II và Nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định trước khi đi vào vận hành chính thức.

Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

1.3. Đăng ký môi trường áp dụng với các dự án (quy định tại Điều 49 của Luật BVMT 2020)

Dự án đầu tư có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.

Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày Luật BVMT 2020 có hiệu lực thi hành có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có GPMT.

2. Hồ sơ môi trường đối với dự án đã đi vào hoạt động

Nếu các cơ sở hoặc doanh nghiệp chưa tiến hành thực hiện một trong hai loại hồ sơ môi trường: Đánh giá tác động môi trường, Giấy phép môi trường; sau khi đi vào hoạt động bắt buộc phải tiến hành thực hiện các loại hồ sơ dưới đây:

2.1. Lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường

Báo cáo được chủ dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện định kỳ và nộp đến cơ quan phê duyệt trước ngày 15/01 hằng năm. Cơ quan tiếp nhận báo cáo gồm cơ quan cấp GPMT, Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND cấp xã.

2.2. Lập báo cáo quan trắc môi trường lao động

Doanh nghiệp thực hiện quan trắc (kiểm tra, đo đạc, phân tích các yếu tố nguy hại) ít nhất 1 năm/lần (quy định tại Điều 7 của Nghị định 39/2016/NĐ-CP).

3. Tổng hợp căn cứ pháp lý

- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

- Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Thông tư 07/2025/TT-BTNMT ngày 28/02/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trườngLuật

- Nghị định 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động.